Điện là nguồn cung cấp năng lượng chính cho các thiết bị gia dụng. Hệ thống lưới điện đã trở thành một phần quan trọng của cuộc sống hiện đại, góp phần mang lại cuộc sống tiện nghi và an ninh cho gia đình. Điện áp là thuật ngữ khá quen thuộc nhưng không nhiều người hiểu rõ về bản chất, đặc điểm của thông số kỹ thuật này. Bài viết sau đây, EVI sẽ cùng bạn tìm hiểu về điện áp và những thông tin quan trọng cần biết.
Tổng hợp bài viết
Điện áp là gì?
Điện áp hay còn gọi hiệu điện thế là sự chênh lệch giữa vùng có điện áp cao và vùng điện áp thấp. Thông thường, điện áp thường được xác định trên dây. Ví dụ, điện áp lưới nhà thường là 220V, điện áp cao nhất là 220V và điện áp thấp nhất (điện áp nối đất) là 0V.
Điện áp đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động và duy trì khả năng hoạt động của các thiết bị. Khi điện áp không đủ, thiết bị điện sẽ không thể hoạt động, bị đoản mạch, ngắt kết nối.
Trong kỹ thuật điện, điện áp được ký hiệu là U hoặc V, đơn vị của điện áp sẽ là V – Vol hay Vôn.
Các loại điện áp thông dụng
Điện áp hiệu dụng
Điện áp hiệu dụng là giá trị trung bình, bình phương của điện áp cực đại ở hai đầu mạch. Điện áp hiệu dụng được xác định theo công thức: U=Uo/√2. Trong đó: √2 = 1,414.
Điện áp DC 1 chiều
Điện áp một chiều là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn đi qua mạch có dòng điện chạy theo một chiều. Dòng điện một chiều có thể thay đổi cường độ và độ lớn nhưng không đổi hướng. Điện áp một chiều thường được xác định bằng vôn kế hoặc đồng hồ đo điện đa năng. Các mức điện áp DC thông dụng là 5, 9, 12, 24, 48V.
Điện áp xoay chiều AC
Một loại điện áp có hướng và cường độ thay đổi theo thời gian, thay đổi theo sơ đồ hình sin. Với điện áp xoay chiều sẽ có 3 loại: điện áp 1 pha, 2 pha và 3 pha. Tuy nhiên, có hai loại điện áp xoay chiều được sử dụng phổ biến nhất: 1 pha và 3 pha.
Trong đó:
- Điện áp xoay chiều một pha: Dùng cho lưới điện dân dụng, điện áp phổ biến trong nước là 220v, ở nước ngoài sẽ là 110V.
- Điện áp xoay chiều 3 pha: Được sử dụng rộng rãi cho lưới điện công nghiệp và các thiết bị công suất lớn. Với giá trị điện áp 380V.
Điện áp dây
Điện áp đường dây là đơn vị được xác định bởi độ chênh lệch điện áp giữa hai dây pha. Giá trị có thể được xác định bởi pha A so với pha B, pha B so với pha C hoặc pha C so với pha A.
Mỗi pha thường có điện áp 220V, hiệu điện thế giữa hai pha là sin = căn bậc ba nhân với 220V = 380V.
Điện áp định mức
Loại điện áp tối đa cho phép mà thiết bị điện có thể hoạt động. Giá trị điện áp định mức thường được ghi trên sản phẩm, quyết định khả năng hoạt động của thiết bị điện. Đối với các thiết bị gia dụng, điện áp định mức thường là 220-240V.
Điện áp danh định
Điện áp danh định là giá trị điện áp được sử dụng để xác định/nhận dạng điện áp hệ thống. Ví dụ: nếu pin có điện áp danh định là 12V thì điện áp ở hai đầu chỉ xấp xỉ 12V. Giá trị thực tế của điện áp không nhất thiết phải bằng giá trị danh nghĩa. Một số giá trị điện áp được sử dụng là 440V, 690V, 3,3kV, 6,6kV…
Điện áp cao thế
Là sự chênh lệch điện áp của dòng điện cao thế có khả năng gây nguy hiểm cho sinh vật khi tiếp xúc. Loại điện áp này thường có khả năng tạo ra tia X và chùm hạt. Với khả năng truyền tải điện đi xa, điện áp cao thường có thể hòa vào lưới điện quốc gia, cung cấp và phân phối điện đến các khu vực.
Tham khảo: Máy biến áp ABB
Điện áp trung thế
Là độ chênh lệch điện áp trong đường dây điện có cấp điện áp 15kV, có điện áp nhỏ hơn điện áp cao. Đường dây trung thế cấp cho máy biến áp, hạ thế phân phối đến các khu vực sử dụng và hộ gia đình.
Điện áp hạ thế
Là loại điện áp được cấp trực tiếp cho các thiết bị tiêu thụ tải điện trong gia đình, nhà xưởng. Dòng điện hạ áp thường được bọc trong cáp xoắn 4 lõi, xoắn ACB để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, tránh tiếp xúc nguy hiểm.
Xem thêm: Thiết bị điện hạ thế ABB
Trên đây là thông tin về điện áp, cách xác định và các loại điện áp phổ biến. Hy vọng bài viết sẽ mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc đang tìm hiểu về các chỉ báo quan trọng trong lưới điện.
Để biết thêm nhiều thông tin hay cần tư vấn về sản phẩm điện ABB, hãy liên hệ ngay với Công Ty Cổ Phần Thương Mại EVI qua các kênh truyền thông sau để được giải đáp nhanh chóng:
-
Hotline: 0917 706 339
-
Website: https://evi.com.vn/